Mục đích sử dụng đất là gì?
Mục đích sử dụng đất là tên gọi pháp lý, qua đó người dân biết được đất dùng vào việc gì, người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đúng mục đích đất được giao ghi trong quyết định giao đất. cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất (cấp Sổ đỏ, Sổ hồng đối với đất không có nguồn gốc do Nhà nước giao đất, cho thuê đất).
Có thể bạn quan tâm
Mục đích sử dụng đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phù hợp với sổ địa chính có tên cụ thể với các loại đất như: “Đất chuyên trồng lúa nước”, “Đất chuyên trồng lúa nước còn lại”, Đất trồng lúa nương”, “Đất trồng cây hàng năm khác”, “Đất ở tại nông thôn”, “Đất ở tại đô thị”,…
Mục đích sử dụng đăng ký trên Sổ đỏ là gì?
Căn cứ khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định mục đích sử dụng đất được đăng ký tên cụ thể các loại đất như sau:
nhóm trái đất
Tên mục đích sử dụng
Nhóm đất nông nghiệp
Bao gồm: “Đất trồng lúa nước”, “Đất trồng lúa nước”, “Đất trồng lúa nương”, “Đất trồng cây hàng năm khác”, “Đất trồng cây lâu năm”, “Đất rừng sản xuất”, “Rừng phòng hộ “. “Đất rừng đặc dụng”, “Đất nuôi trồng thủy sản”, “Đất làm muối”, “Đất nông nghiệp khác”.
Nhóm đất phi nông nghiệp
Bao gồm: “Đất ở tại nông thôn”, “Đất ở tại đô thị”, “Đất xây dựng trụ sở cơ quan”, “Đất quốc phòng”, “Đất an ninh”, “Đất xây dựng trụ sở cơ quan công quyền”. tổ chức . “. “Đất xây dựng công trình văn hóa”, “Đất xây dựng công trình dịch vụ xã hội”, “Đất xây dựng cơ sở y tế”, “Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo”, “Đất xây dựng công trình cơ sở đào tạo, thể thao”, “Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ”, “Đất xây dựng cơ sở ngoại giao”, “Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác”, “Đất khu công nghiệp”,
“Đất cụm công nghiệp”, “Đất khu chế xuất”, “Đất thương mại, dịch vụ”, “Đất doanh nghiệp sản xuất phi nông nghiệp”, “Đất hoạt động khoáng sản”, “Đất sản xuất nguyên liệu”. vật liệu xây dựng, công trình gốm sứ, “Đất giao thông”, “Đất thủy lợi”, “Đất có di tích lịch sử – văn hóa”, “Đất có danh lam thắng cảnh”, “Đất sinh hoạt cộng đồng”, “Đất khu vui chơi, giải trí công cộng”,
“Đất công trình năng lượng”, “Đất công trình bưu chính viễn thông”, “Đất chợ”, “Đất đổ thải, xử lý chất thải”, “Đất công trình công cộng khác”, “Đất cơ sở tôn giáo”. “, “Đất cơ sở tôn giáo”, “Đất nghĩa trang, nghĩa địa” hoặc “Đất nghĩa trang, nghĩa địa, lò hỏa táng” hoặc “Đất lò hỏa táng” hoặc “Đất nhà tang lễ”. “Đất có mặt nước chuyên dùng”, “Đất phi nông nghiệp khác”.
Ghi chú:
– Thửa đất được Nhà nước chia, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng vào nhiều mục đích thì các mục đích đó phải được ghi đầy đủ thông tin.
trường hợp đất sử dụng vào nhiều mục đích, trong đó xác định được mục đích chính, mục đích phụ thì sau mục đích chính ghi thêm dấu “(chính)”;
– Thửa đất do nhiều người sử dụng với nhiều mục đích sử dụng khác nhau, trong đó mỗi người sử dụng đất vào một mục đích cụ thể thì Giấy chứng nhận cấp cho từng người phải thể hiện mục đích sử dụng đất của người đó và ghi “ thửa đất vẫn được sử dụng vào mục đích… (còn lại vào mục đích sử dụng đất khác) của người khác” tại điểm ghi chú của Giấy chứng nhận.
– Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được xác định là đất ở, phần còn lại được xác định sử dụng vào mục đích của nhóm đất nông nghiệp thì ghi “Đất ở” và diện tích xác định tương ứng. gọi là đất ở gắn liền thì lần lượt nhập từng mục đích sử dụng đất cụ thể vào nhóm đất nông nghiệp và diện tích gắn liền.
Tại sao phải biết mục đích sử dụng đất?
Mục đích sử dụng đất rất quan trọng, nó không chỉ giúp cơ quan nhà nước quản lý đất đai mà còn giúp người dân biết được quyền và nghĩa vụ của mình. Dưới đây là một số quy định giúp người dân hiểu rõ ý nghĩa của việc chuyển mục đích sử dụng đất.
1. Giúp mọi người nhận biết và sử dụng đúng mục đích
Một trong những nguyên tắc sử dụng đất là phải sử dụng đúng mục đích, vì vậy người dân phải căn cứ vào loại đất (mục đích sử dụng) để sử dụng đúng quy định, xử phạt vi phạm hành chính và buộc phải trả lại nguyên trạng. . nhà nước.
Ví dụ: Chỉ xây dựng nhà trên đất ở, không xây dựng trên đất nông nghiệp hay các loại đất khác.
2. Giúp người dân nhận thức rõ nghĩa vụ khi chuyển mục đích sử dụng đất
Xác định mục đích sử dụng đất là rất quan trọng Chuyển mục đích sử dụng đấtbởi người dân biết khi nào phải xin phép/khi nào không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:
* Người muốn chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới dạng ao, hồ, đầm;
– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
– Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu thuế sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thuế sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất công trình thương mại, dịch vụ, sự nghiệp sang đất doanh nghiệp sản xuất phi nông nghiệp.
* Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng không xin phép
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác, bao gồm: đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu, thực nghiệm;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang đất trồng cây lâu năm;
– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
– Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất phi nông nghiệp, kinh doanh không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ, đất doanh nghiệp sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
3. Giúp người dân biết thời hạn sử dụng đất
Thời hạn sử dụng đất gồm hai loại: đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn.
Biết được mục đích sử dụng đất giúp người dân biết được mảnh đất mình đang sử dụng có thời hạn sử dụng bền vững hay lâu dài. Nếu đất sử dụng bền vững, lâu dài như đất thổ cư, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên… thì người dân không cần quan tâm đến việc mở rộng; Đất sử dụng có thời hạn, một số trường hợp có nhu cầu xin gia hạn thì phải nộp hồ sơ xin gia hạn trước thời hạn sử dụng đất ít nhất 06 tháng.
Xem chi tiết: Người dân có phải gia hạn sử dụng đất trước thời hạn 6 tháng?
Ngoài ra, mục đích sử dụng ảnh hưởng trực tiếp đến thuế sử dụng đất, chính sách đền bù khi thu hồi đất…
Trên đây là quy định về mục đích sử dụng đất và một số nghĩa vụ của người sử dụng đất. Nếu bạn đọc có vấn đề, xin vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.
>> Chuyển mục đích sử dụng đất: Hồ sơ, thủ tục và chi phí phải nộp
>> Cách xác định loại đất khi cấp sổ đỏ
Nguồn: https://nhaxinhplaza.vn
Danh mục: Vào bếp
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Mục đích sử dụng đất là gì? Cách ghi mục đích sử dụng đất trên Sổ đỏ . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !